top of page

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh - full cách sử dụng, ví dụ, bài tập (Relative clauses)


Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu một chủ đề lý thuyết vô cùng phổ biến trong IELTS, đó chính là mệnh đề quan hệ. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clauses), là mệnh đề được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) who, whom, whose, that, which hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) where, when, why.


Xem thêm bài viết:




1. Cách dùng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ


a. Đại từ quan hệ

  • Khi các đại từ who, whom, whose, which, that được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ, chúng được gọi là đại từ quan hệ (relative pronouns).

  • Who: được dùng làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (Object) thay cho danh từ chỉ người.

Ex: The man who is standing over there is Mr. Pike.

  • Whom: có thể được dùng để thay tân ngữ cho who. Nhưng whom thường được dùng trong lối văn trang trọng hơn.

Ex: The boy who/whom we are looking for is Tom.

  • Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.

Ex: This is the book which I like best.

  • That: được dùng thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. That có thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses)

Ex: The architect who/that design that building is very talented.

That is the bicycle which/that belongs to Tom.

  • Whose: được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Whose được dùng như từ hạn định đứng trước danh từ thay cho các tính từ sở hữu his, her, its, their. Whose + noun có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Ex: The boy whose bike you borrowed yesterday is Tom.

John found a cat whose leg was broken.


Lưu ý:

  • Dùng that sau tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn sự vật, vật); sau các đại từ bất định nothing, everything, something, anything; sau all, little, much, none được dùng như đại từ và sau dạng so sánh nhất. Which cũng có thể được dùng làm chủ ngữ sau something và anything, nhưng ít phổ biến hơn.

Ex: We can see farmers and cattle that are going to the field.

He just said anything that came into his head.

  • Trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses), các đại từ làm tân ngữ Who(m), which và that thường được được bỏ, nhất là trong lối văn thân mật.

Ex: The boy who(m) I am looking for is Mike.

  • Thay vì dùng Whose, ta có thể dùng of which để chỉ sử sở hữu của vật (of which kém trang trọng hơn whose).

Ex: He’s written a book whose name I’ve forgotten. = He’s written a book the name of which I’ve forgotten.


b. Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)



  • Các trạng từ when, where, why có thể được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ sau các anh từ chỉ thời gian, nơi chốn và lý do.

  • Trạng từ chỉ nơi chốn - Where: (= in/at which) được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn.

Ex: This is the place where the accident happened. (= at which)

We then moved to Paris, where we lived for six years. (= in which)


  • Trạng từ chỉ thời gian - When: (= on/ at/ in which) được dùng thay cho danh từ chỉ thời gian.

Ex: I’ll never forget the day when I met her. (= on which)

That was the time when he managed the company (= at which)


  • Trạng từ chỉ lý do - Why: (= for which) được dùng chỉ lý do, thay cho the reason.

Ex: Please tell me the reason why you are so sad.


Lưu ý:

  • Trong mệnh đề quan hệ xác định, when và why có thể được bỏ, hoặc thay bằng that.

Ex: I’ll never forget the day (when/that) I met her.

  • Where có thể được bỏ hoặc thay bằng that khi where đứng sau các từ somewhere, anywhere, everywhere, nowhere và place (không được bỏ khi where đứng sau các từ khác.)

Ex: We need a place (where/that) we can stay for a few days.

  • Không dùng giới từ trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các trạng từ quan hệ where, when và why.

Ex: The building where he lives is very old. (Not: in where…)

The building in which he lives is very old.

  • Where có thể được dùng mà không có danh từ chỉ nơi chốn đi trước.

Ex: Put it where we can see it.


2. Giới từ trong mệnh đề quan hệ

  • Trong lối văn trang trọng, giới từ đứng trước các đại từ quan hệ whom và which hoặc sau động từ.

Ex: The man to whom my mother is talking is my homeroom teacher.

Fortunately we had a map, without which we would have got lost.


  • Trong lối văn thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ.

Ex: That’s the man who(m)/ that I was talking about.


  • Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ (who(m)/ which/ that) thường được bỏ và luôn đứng sau động từ.

Ex: That’s the man I was talking about.

The picture she was looking at was famous.

Was that the restaurant you normally go to?


Lưu ý:

  • Giới từ không được đặt trước that và who

Ex: She’s the woman who/ that I told you about.

  • Với cụm động từ (phrasal verb) thì giới từ không được dùng trước whom và which.

Ex: Did you find the word which/that you were looking up?

The child whom/that I have looked after for a year is very naughty.

  • Giới từ without không được dùng ở vị trí sau động từ.

Ex: The woman without whom I can’t live is My.

  • Trong mệnh đề không xác định, các cụm từ chỉ số lượng all of/ most of/ neither of/ many of/… có thể được dùng với whom, which và whose.

Ex: Mary has three brothers, all of whom are married.

Two men, neither of whom I have ever seen before, came into my office.

She has a teddy bear, both of whose eyes were missing.


3. Các loại mệnh đề quan hệ.

a. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

  • Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề quan hệ được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.

Ex: The man who robbed you has been arrested.

The book that/which you lent me was very interesting.

  • Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và các trạng từ when, why, nhất là trong lối văn thân mật.

Ex: The women you met yesterday works in advertising.



  1. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)

  • Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,).

Ex: That man, who lives in the next flat, looks very lonely.

Sarah, who you met last night, was my colleague.


  • Không dùng đại từ quan hệ that trong mệnh đề quan hệ xác định (non-defining relative clause).

Ex: Harry told me about his new job, which he is enjoying very much. (SAI: ...new job, that…)

  • Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which và các trạng từ where, when, why của mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).

Ex: Mike, who(m) everybody suspected, turned out to be innocent. (SAI: Mike, everybody suspected,...)

  • Trong mệnh đề quan hệ không xác định, which có thể được dùng làm bổ nghĩa cho cả câu.

Ex: It rained all night, which was good for the garden.

Max isn’t home yet, which worries me.


4. Dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ.


a. Cụm phân từ (participle phrases)

  • Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cụm phân từ hiện tại hoặc quá khứ (present/ past participle phrases).

  • Hiện tại phân từ (present participle) có thể được dùng khi:

  • Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn.

Ex: That man, who is sitting next to Manny, is my uncle.

=> That man, sitting next to Manny, is my uncle.

  • Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn đạt hành động hoặc sự việc có tính thường xuyên, lâu dài.

Ex: The road that joins/ joined the two villages is/ was very narrow.

=> The road joining the two villages is/ was very narrow.

  • Động từ trong mệnh đề diễn đạt ước muốn, hy vọng, mong đợi, vv...

Ex: Fans who hope to buy tickets have been queuing all night.

=> Fans hoping to buy tickets have been queuing all night.


Lưu ý:

  • Không dùng hiện tại phân từ để diễn đạt hành động trong quá khứ.

Ex: The police wanted to interview the people who saw the accident.

(SAI: ...the people seeing the accident.)

  • Quá khứ phân từ (past participle) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động (passive form).

Ex: The boy who was injured in the accident was taken to hospital.

=> The boy injured in the accident was taken to hospital.



b. Cụm danh từ (Noun phrases)

  • Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clauses) có thể được rút gọn bằng cụm danh từ.

Ex: George Washington, who was the first president of the United State, was a general in the army.

=> George Washington, the first president of the United State, was a general in the army.

c. Cụm động từ nguyên mẫu (Infinitive phrases)

  • Mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses) có thể được rút gọn bằng cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive hoặc for + object + to-inf). To-infinitive có thể được dùng:

  • Sau các từ first, second, ... ; last, next; only; và dạng so sánh nhất (superlatives).

Ex: The captain was the last man who left the ship.

=> The captain was the last man to leave the ship.

New Zealand was the first country which gave women the vote.

=> New Zealand was the first country to give women the vote.

  • Khi muốn diễn đạt mục đích (purpose) hoặc sự cho phép (permission).

Ex: The children need a big yard which they can play in.

=> The children need a big yard to play in.

Here is a form that you must fill in.

=> Here is a form for you to fill in.



Dù là phần kiến thức khá dài và cũng hơi phức tạp nhưng mệnh đề quan hệ rất hay dùng trong IELTS nên các em hãy cố gắng đọc kỹ lý thuyết và làm thật nhiều bài tập để vận dụng nhuần nhuyễn trong các kỹ năng nói và viết nhé.


Xem thêm bài viết tại đây:




Bài tập vận dụng: Điền đại từ quan hệ vào chỗ trống hoặc điền O khi câu không cần đại từ quan hệ.


  1. The man …. paid for the meal was a friend of Tom’s.

  2. The meeting …. we had to attend went on for three hours.

  3. My office, … is on the second floor of the building, is very small.

  4. Jane works for a company … makes shoes.

  5. The woman … I was sitting next to talked all the time.

  6. This school is only for children … first language is not English.

  7. Laura had a wooden box, …. she kept her photos in.

  8. I don’t know the name of the woman to… I spoke on the phone.

  9. Towns … attract tourists are usually crowded in the summer.

  10. Somewhere I’ve got a photo of the mountain … we climbed.


Đ/A:

1. who 2. O 3. which 4. which/that 5. O 6. whose 7.which 8. whom 9. that/which 10. O


 

Các khóa học tại Ha Phong IELTS:


➤ Khóa IELTS Nền tảng Level 1: TẠI ĐÂY

➤ Khóa IELTS Preparation level 2: TẠI ĐÂY

Khóa IELTS Ready level 3: TẠI ĐÂY

Khóa IELTS Advance level 4: TẠI ĐÂY

➤ Lớp IELTS Online từ mất gốc đến 6.5 - 8.0 IELTS: TẠI ĐÂY


Kiểm tra trình độ miễn phí: http://bit.ly/testtrinhdoielts


🌏 HỆ THỐNG CƠ SỞ

✔ CS1: Số 89 dãy 3, ngõ 98 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội

✔ CS2: Số 12 ngõ 33 Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trưng, Hà Nội

✔ CS3: 8C10 ngách 2, ngõ 261 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà Nội


Ha & Phong IELTS - Học IELTS thực chất


Hotline: 0981 488 698 | 0961 477 793

Fanpage Ha Phong IELTS - Thầy Hà & Phong

YouTube Ha Phong IELTS

Group Thầy Hà & Phong IELTS











1.317 lượt xem

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page